Trong ngành kiến trúc và xây dựng, bản vẽ xây dựng không chỉ là những đường nét kỹ thuật khô khan mà chính là “linh hồn”, là ngôn ngữ giao tiếp cốt lõi giữa văn phòng thiết kế và đội ngũ thi công tại hiện trường. Bài viết này sẽ giúp gia chủ đang làm nhà có toàn bộ thông tin đầy đủ về bản vẽ xây dựng gồm những gì, danh mục bản vẽ đầy đủ trong hồ sơ kiến trúc đạt chuẩn.
Bản vẽ xây dựng (hồ sơ thiết kế xây dựng) là gì?
Bản vẽ xây dựng là thuật ngữ chỉ tập hợp các tài liệu kỹ thuật xây dựng, được các kiến trúc sư/kỹ sư thông qua các phần mềm thiết kế tạo ra phục vụ công tác thi công xây dựng các công trình. Bản vẽ xây dựng thường được biết đến với một số thuật ngữ tương đồng như “hồ sơ kiến trúc”, “hồ sơ thiết kế xây dựng” hay “bản vẽ kỹ thuật xây dựng”.
Có 2 loại bản vẽ xây dựng chính: Bản vẽ thiết kế xây dựng và bản vẽ xin cấp phép. 2 loại này sẽ có thành phần danh mục bản vẽ khác nhau. Bản vẽ thiết kế xây dựng dùng trực tiếp trên công trình để thợ và giám sát sử dụng cho quá trình xây dựng, bản vẽ xin cấp phép dùng để gửi đến cơ quan chức năng đính kèm theo thủ tục xin cấp phép.
Các bản vẽ này mô tả chi tiết toàn bộ thông tin về: Thiết kế, kích thước, vật liệu, chi tiết kết cấu và các thông số cần thiết để thi công một công trình. Đây là kim chỉ nam không thể thiếu cho mọi dự án dù lớn hay nhỏ, để đội ngũ thi công hiện trường có thể hiểu rõ biện pháp thi công.

Tầm quan trọng của bản vẽ xây dựng trong mọi công trình
Tầm quan trọng của bản vẽ xây dựng trong các dự án xây nhà trọn gói được thể hiện qua nhiều khía cạnh thiết yếu như sau:
- Ngôn ngữ giao tiếp chung: Là cầu nối thông tin, đảm bảo sự thấu hiểu đồng nhất giữa chủ đầu tư, kiến trúc sư, kỹ sư, nhà thầu và đội ngũ thi công. Sự rõ ràng trong bản vẽ giúp truyền tải chính xác ý tưởng thiết kế đến khách hàng và các bên liên quan.
- Nền tảng thi công chính xác: Cung cấp chi tiết về kích thước, vị trí, vật liệu và quy trình, giúp việc thi công diễn ra suôn sẻ, giảm thiểu sai sót và rủi ro.
- Công cụ kiểm soát chất lượng: Là cơ sở để giám sát, kiểm tra và đảm bảo công trình tuân thủ đúng thiết kế, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng cam kết.
- Cơ sở pháp lý quan trọng: Là tài liệu thi công chính thức, ghi nhận các yêu cầu kỹ thuật và thiết kế, phục vụ cho việc nghiệm thu, thanh toán và giải quyết các vấn đề phát sinh (nếu có). Cũng là tài liệu bắt buộc để có thể được cấp phép cho thi công công trình, cũng là cơ sở hoàn công.
- Tối ưu hóa chi phí và tiến độ: Bản vẽ chính xác giúp dự toán chi phí hiệu quả, hạn chế phát sinh và đảm bảo tiến độ dự án, mang lại lợi ích kinh tế thiết thực.
Có thể nói, bản vẽ xây dựng chính là “DNA” của dự án, quyết định hình hài, công năng và tính khả thi của công trình.

Hồ sơ thiết kế kiến trúc bao gồm những bản vẽ nào?
Một bộ hồ sơ thiết kế kiến trúc hoàn chỉnh thường bao gồm nhiều loại bản vẽ xây dựng chuyên biệt:
- Thiết kế phối cảnh 3D:
- Mục đích: Thể hiện toàn bộ ngoại thất, không gian bên ngoài của ngôi nhà giúp khách hàng dễ dàng hình dung công trình khi hoàn thành. Phối cảnh 3D đạt chuẩn thể hiện gần giống nhất với ngôi nhà thực tế sau khi thi công, bao gồm các yếu tố như vật liệu, ánh sáng, hình dáng, màu sắc, cảnh quan,…
- Bao gồm: Toàn bộ các view nhìn thể hiện đầy đủ các góc độ cần thiết của ngôi nhà.
- Bản vẽ kỹ thuật Kiến trúc:
- Mục đích: Thể hiện ý tưởng thiết kế tổng thể, bố cục không gian, hình dáng, kích thước và thẩm mỹ của công trình.
- Bao gồm: mặt bằng công năng các tầng, mặt đứng, mặt cắt kiến trúc. Bản vẽ chi tiết các cấu kiện bộ phận thuộc phần kiến trúc ngôi nhà. Bản vẽ chi tiết các khu vực như tam cấp, tiền sảnh, tường rào, cầu thang,…
- Bản vẽ Kết cấu:
- Mục đích: Tập trung vào các thành phần chịu lực (móng, cột, dầm, sàn), đảm bảo sự ổn định, an toàn và bền vững cho toàn bộ công trình.
- Bao gồm: Chi tiết móng, cột, dầm, sàn, bố trí cốt thép.
- Bản vẽ Cơ-Điện (MEP – Mechanical, Electrical, Plumbing):
- Mục đích: Mô tả chi tiết hệ thống cơ khí (điều hòa, thông gió), hệ thống điện (chiếu sáng, ổ cắm, điện nhẹ) và hệ thống cấp thoát nước.
- Bao gồm: Sơ đồ nguyên lý, bản vẽ bố trí thiết bị, đường dây, đường ống.
- Bản vẽ Cảnh quan (Nếu có):
- Mục đích: Thiết kế không gian ngoại thất, sân vườn, tiểu cảnh, góp phần tăng tính thẩm mỹ và hài hòa cho công trình.
- Bao gồm: thiết kế phối cảnh 3D sân vườn cảnh quan, bản vẽ kỹ thuật thi công cho phần sân vườn cảnh quan.
- Các loại bản vẽ khác:
- Bản vẽ xin phép xây dựng: Phục vụ thủ tục pháp lý.
- Bản vẽ hoàn công: Ghi nhận những thay đổi thực tế so với thiết kế ban đầu sau khi thi công.
- Bản vẽ chi tiết (Detail Drawings): Phóng to các cấu tạo phức tạp, mối nối đặc biệt.
Tại XHOME Sài Gòn, chúng tôi không chỉ đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ môn thiết kế, mà còn áp dụng quy trình BIM để đồng bộ kiến trúc, kết cấu và MEP ngay từ đầu – giúp kiểm soát chính xác bản vẽ, hạn chế xung đột và tối ưu chi phí thi công.
Xem thêm: Thi công nội thất
Danh mục bản vẽ trong hồ sơ thiết kế xây dựng nhà của XHOME Sài Gòn
Để hiểu rõ nhất bạn đang trả tiền cho dịch vụ thiết kế nhà, thiết kế kiến trúc và nhận lại được gì. Thì XHOME Sài Gòn xin chia sẻ đến quý khách hàng một số ví dụ về hệ thống bản vẽ xây dựng đạt chuẩn trong một hồ sơ kiến trúc hoàn chỉnh.
Bản vẽ kỹ thuật 2D kiến trúc
Dưới đây là danh mục bản vẽ đầy đủ của một hồ sơ thiết kế kỹ thuật phần kiến trúc, sẵn sàng để thi công. Đây là dự án thực tế biệt thự tân cổ điển của XHOME Sài Gòn đã triển khai. Danh mục gồm 54 phần gồm 185 trang.
STT | TÊN BẢN VẼ | TRANG |
---|---|---|
1 | DANH MỤC BẢN VẼ | CTK-KT-a001 |
2 | MẶT BẰNG BỐ TRÍ TẦNG 1 | CTK-KT-a121 |
3 | MẶT BẰNG BỐ TRÍ TẦNG 2 | CTK-KT-a122 |
4 | MẶT BẰNG TẦNG ÁP MÁI | CTK-KT-a123 |
5 | MẶT BẰNG MÁI | CTK-KT-a124 |
6 | MẶT BẰNG TƯỜNG XÂY TẦNG 1 | CTK-KT-a131 |
7 | MẶT BẰNG TƯỜNG XÂY TẦNG 2 | CTK-KT-a132 |
8 | MẶT BẰNG KÍCH THƯỚC TẦNG ÁP MÁI | CTK-KT-a133 |
9 | MẶT BẰNG KÍCH THƯỚC MÁI | CTK-KT-a134 |
10 | MẶT CẮT A-A | CTK-KT-a141 |
11 | MẶT CẮT B-B | CTK-KT-a142 |
12 | MẶT ĐỨNG KÍCH THƯỚC TRỤC Da-Aa | CTK-KT-a151 |
13 | MẶT ĐỨNG KÍCH THƯỚC TRỤC Aa-Da | CTK-KT-a152 |
14 | MẶT ĐỨNG KÍCH THƯỚC TRỤC 5a-1a | CTK-KT-a153 |
15 | MẶT ĐỨNG KÍCH THƯỚC TRỤC 1a-5a | CTK-KT-a154 |
16 | MẶT ĐỨNG VẬT LIỆU TRỤC Da-Aa | CTK-KT-a161 |
17 | MẶT ĐỨNG VẬT LIỆU TRỤC Aa-Da | CTK-KT-a162 |
18 | MẶT ĐỨNG VẬT LIỆU TRỤC 5a-1a | CTK-KT-a163 |
19 | MẶT ĐỨNG VẬT LIỆU TRỤC 1a-5a | CTK-KT-a164 |
20 | MẶT BẰNG LÁT SÀN TẦNG 1 | CTK-KT-a211 |
21 | MẶT BẰNG LÁT SÀN TẦNG 2 | CTK-KT-a212 |
22 | MẶT BẰNG LÁT SÀN ÁP MÁI | CTK-KT-a213 |
23 | MẶT BẰNG LÁT SÀN MÁI | CTK-KT-a214 |
24 | MẶT BẰNG CHỐNG THẤM SÀN TẦNG 1 | CTK-KT-a221 |
25 | MẶT BẰNG CHỐNG THẤM SÀN TẦNG 2 | CTK-KT-a222 |
26 | MẶT BẰNG CHỐNG THẤM SÀN ÁP MÁI | CTK-KT-a223 |
27 | MẶT BẰNG CHỐNG THẤM SÀN MÁI | CTK-KT-a224 |
28 | MẶT BẰNG TRẦN NGOẠI THẤT TẦNG 1 | CTK-KT-a231 |
29 | MẶT BẰNG TRẦN NGOẠI THẤT TẦNG 2 | CTK-KT-a232 |
30 | CHI TIẾT THANG BỘ TB-1 | CTK-KT-a311 |
31 | CHI TIẾT BAN CÔNG BC-1 | CTK-KT-a312 |
32 | CHI TIẾT BAN CÔNG BC-2 | CTK-KT-a313 |
33 | CHI TIẾT BAN CÔNG BC-2 | CTK-KT-a314 |
34 | CHI TIẾT MẶT ĐỨNG CT-E1 | CTK-KT-a315 |
35 | CHI TIẾT MẶT ĐỨNG CT-E1 | CTK-KT-a316 |
36 | CT PHÀO CHỈ PC-3, PC-4, PC-5, PC-6 | CTK-KT-a317 |
37 | CT PHÀO CHỈ PC-3, PC-4, PC-5, PC-6 | CTK-KT-a318 |
38 | CT PHÀO CHỈ PC-7, PC-8, PC-9, PC-10, PC-11 | CTK-KT-a319 |
39 | CHI TIẾT MẶT ĐỨNG CT-E2 | CTK-KT-a320 |
40 | CHI TIẾT MẶT ĐỨNG CT-E3 | CTK-KT-a321 |
41 | CHI TIẾT MẶT ĐỨNG CT-E4 | CTK-KT-a322 |
42 | CT KHUNG CỬA ĐIỂN HÌNH CT-E5, CT-E6 | CTK-KT-a323 |
43 | MẶT BẰNG ĐỊNH VỊ CỬA TẦNG 1 | CTK-KT-a411 |
44 | MẶT BẰNG ĐỊNH VỊ CỬA TẦNG 2 | CTK-KT-a412 |
45 | MẶT BẰNG ĐỊNH VỊ CỬA MÁI | CTK-KT-a413 |
46 | BẢNG THỐNG KÊ CỬA NGOẠI THẤT | CTK-KT-a421 |
47 | CHI TIẾT CỬA D1, D2, D3 | CTK-KT-a422 |
48 | CHI TIẾT CỬA D4, D5, D6 | CTK-KT-a423 |
49 | CHI TIẾT CỬA D7, D8, D9 | CTK-KT-a424 |
50 | CHI TIẾT CỬA S1, S2, S3 | CTK-KT-a425 |
51 | CHI TIẾT CỬA S4, S5, S6 | CTK-KT-a426 |
52 | CHI TIẾT CỬA S7, S8, S9 | CTK-KT-a427 |
53 | CHI TIẾT CỬA S10, S11, S12 | CTK-KT-a428 |
54 | CHI TIẾT CỬA S13, VÁCH V1 | CTK-KT-a429 |
Lưu ý: Tùy theo loại công trình, có thể thay đổi thêm hoặc bớt một số bản vẽ để thể hiện rõ ràng nhất kỹ thuật thi công.


2. Ví dụ về phối cảnh 3D kiến trúc
Phối cảnh giúp khách hàng hình dung về ngôi nhà, phối cảnh render để đạt chuẩn cần có sự hiệu chỉnh về ánh sáng vật liệu và tỉ lệ màu sắc trong thiết kế để thể hiện tốt nhất phương án thiết kế.

3. Bản vẽ MEP

Dưới đây là danh mục bản vẽ MEP ví dụ của một khối nhà trong một tổ hợp công trình nhà ở do XHOME Sài Gòn triển khai năm 2024 (chủ nhà đã được đổi tên).
STT | Tên bản vẽ | Ký hiệu bản vẽ |
---|---|---|
1 | MẶT BẰNG CHIẾU SÁNG TẦNG 01 NHÀ ANH MAI | MEP06 |
2 | MẶT ĐỨNG CHIẾU SÁNG MẶT TRƯỚC NHÀ ANH MAI | MEP07 |
3 | MẶT ĐỨNG CHIẾU SÁNG MẶT SAU NHÀ ANH MAI | MEP08 |
4 | MẶT ĐỨNG CHIẾU SÁNG BÊN TRÁI NHÀ ANH MAI | MEP09 |
5 | MẶT ĐỨNG CHIẾU SÁNG BÊN PHẢI NHÀ ANH MAI | MEP10 |
6 | MẶT BẰNG CẤP NGUỒN TẦNG 01 NHÀ ANH MAI | MEP11 |
7 | MẶT BẰNG CẤP NGUỒN TẦNG 02 NHÀ ANH MAI | MEP12 |
8 | MẶT BẰNG ĐIỆN NHẸ TẦNG 01 NHÀ ANH MAI | MEP13 |
9 | MẶT BẰNG TIẾP ĐỊA TẦNG 01 NHÀ ANH MAI | MEP14 |
10 | SƠ ĐỒ CẤP NƯỚC NHÀ ANH MAI | MEP15 |
11 | MẶT BẰNG CẤP NƯỚC TẦNG 01 NHÀ ANH MAI | MEP16 |
12 | MẶT BẰNG CẤP NƯỚC TẦNG 02 NHÀ ANH MAI | MEP17 |
13 | MẶT BẰNG CẤP NƯỚC TẦNG ÁP MÁI NHÀ ANH MAI | MEP18 |
14 | SƠ ĐỒ THOÁT NƯỚC NHÀ ANH MAI | MEP19 |
15 | MẶT BẰNG THOÁT NƯỚC TẦNG 01 NHÀ ANH MAI | MEP20 |
16 | MẶT BẰNG THOÁT NƯỚC TẦNG 02 NHÀ ANH MAI | MEP21 |
17 | MẶT BẰNG THOÁT NƯỚC TẦNG ÁP MÁI NHÀ ANH MAI | MEP22 |
18 | MẶT BẰNG THOÁT NƯỚC TẦNG MÁI NHÀ ANH MAI | MEP23 |
4. Bản vẽ kết cấu
Danh mục bản vẽ kết cấu gồm các cấu phần như sau:


Ví dụ về thành phần bản vẽ kết cấu xây dựng đang áp dụng trong hồ sơ kết cấu của XHOME Sài Gòn hiện hành. Lưu ý đây là một phần chỉ 33 mục đại diện không đầy đủ của một hồ sơ kết cấu XHOME Sài Gòn thực hiện năm 2024.
STT | SỐ HIỆU | TÊN BẢN VẼ | NGÀY CẬP NHẬT |
---|---|---|---|
A.PHẦN CHUNG | |||
BÌA VÀ GHI CHÚ | |||
1 | KC-00 | HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT | 07/10/2024 |
2 | KC-00.1 | BÌA | 07/10/2024 |
3 | KC-01 | DANH MỤC BẢN VẼ | 07/10/2024 |
4 | KC-02 | GHI CHÚ CHUNG – TỜ 1 | 07/10/2024 |
5 | KC-03 | GHI CHÚ CHUNG – TỜ 2 | 07/10/2024 |
6 | KC-04 | GHI CHÚ CHUNG – TỜ 3 | 07/10/2024 |
7 | KC-05 | GHI CHÚ CHUNG – TỜ 4 | 07/10/2024 |
8 | KC-06 | GHI CHÚ CHUNG – TỜ 5 | 07/10/2024 |
9 | KC-07 | GHI CHÚ CHUNG – TỜ 6 | 07/10/2024 |
10 | KC-08 | GHI CHÚ CHUNG – TỜ 7 | 07/10/2024 |
KHUNG 3D | |||
11 | KC-11 | PHỐI CẢNH TỔNG THỂ TỜ 1 | 07/10/2024 |
12 | KC-12 | PHỐI CẢNH TỔNG THỂ TỜ 2 | 07/10/2024 |
13 | KC-13 | MÔ HÌNH KẾT CẤU DẦM SÀN CÁC TẦNG TỜ 1 | 07/10/2024 |
14 | KC-14 | MÔ HÌNH KẾT CẤU DẦM SÀN CÁC TẦNG TỜ 2 | 07/10/2024 |
15 | KC-15 | MÔ HÌNH KẾT CẤU DẦM SÀN CÁC TẦNG TỜ 3 | 07/10/2024 |
B.PHẦN NGẦM | |||
1.MÓNG | |||
16 | KC-01-01 | MẶT BẰNG ĐỊNH VỊ CỌC | 07/10/2024 |
17 | KC-01-02 | MẶT BẰNG MÓNG NHÀ | 07/10/2024 |
18 | KC-01-03 | CHI TIẾT MÓNG | 07/10/2024 |
C.PHẦN THÂN | |||
1.MB CỘT | |||
19 | KC-02-01 | MẶT BẰNG ĐỊNH VỊ CỌT TẦNG 1 | 07/10/2024 |
20 | KC-02-02 | MẶT BẰNG ĐỊNH VỊ CỌT TẦNG ÁP MÁI | 07/10/2024 |
2.CHI TIẾT CỘT | |||
21 | KC-02-05 | CHI TIẾT THÉP CỘT TỜ 1 | 07/10/2024 |
3.MBKC DẦM SÀN TẦNG 1 | |||
22 | KC-03-04 | MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG 1 | 07/10/2024 |
23 | KC-03-05 | CHI TIẾT DẦM TẦNG 1 – TỜ 1 | 07/10/2024 |
24 | KC-03-06 | CHI TIẾT DẦM TẦNG 1 – TỜ 2 | 07/10/2024 |
25 | KC-03-07 | CHI TIẾT DẦM TẦNG 1 – TỜ 3 | 07/10/2024 |
26 | KC-03-08 | CHI TIẾT DẦM TẦNG 1 – TỜ 4 | 07/10/2024 |
27 | KC-03-09 | CHI TIẾT DẦM TẦNG 1 – TỜ 5 | 07/10/2024 |
28 | KC-03-10 | CHI TIẾT DẦM TẦNG 1 – TỜ 6 | 07/10/2024 |
29 | KC-03-11 | CHI TIẾT DẦM TẦNG 1 – TỜ 7 | 07/10/2024 |
30 | KC-03-12 | CHI TIẾT DẦM TẦNG 1 – TỜ 8 | 07/10/2024 |
31 | KC-03-13 | CHI TIẾT DẦM TẦNG 1 – TỜ 9 | 07/10/2024 |
32 | KC-03-14 | CHI TIẾT DẦM TẦNG 1 – TỜ 10 | 07/10/2024 |
33 | KC-03-15 | CHI TIẾT DẦM TẦNG 1 – TỜ 11 | 07/10/2024 |
Thành phần chính có trong một tờ bản vẽ xây dựng chi tiết
Để truyền tải thông tin một cách hiệu quả, mỗi bản vẽ xây dựng cần có đầy đủ các thành phần sau:
- Khung tên (Title Block): Chứa thông tin cơ bản về dự án, tên bản vẽ, số hiệu, tỷ lệ, đơn vị thiết kế, người vẽ, người kiểm tra, ngày tháng, và các thông tin pháp lý.
- Tỷ lệ (Scale): Tỷ số giữa kích thước trên bản vẽ và kích thước thực tế, giúp người đọc hình dung đúng về công trình.
- Kích thước (Dimensions): Các con số chỉ dẫn độ dài, rộng, cao, khoảng cách của các cấu kiện, chi tiết.
- Ký hiệu và Chú giải (Symbols and Legends): Sử dụng các ký hiệu đồ họa tiêu chuẩn để biểu thị vật liệu, thiết bị, quy ước. Phần chú giải sẽ giải thích ý nghĩa của các ký hiệu đó.
- Đường nét và Lớp (Line Types and Layers): Các loại đường nét (liền đậm, liền mảnh, nét đứt, nét chấm gạch…) với độ dày khác nhau để thể hiện các đối tượng và ý nghĩa khác nhau.
- Ghi chú và Bảng biểu (Notes and Schedules): Cung cấp thông tin bổ sung, chỉ dẫn kỹ thuật, thống kê vật liệu, thiết bị.
Bản vẽ xây dựng tuân thủ tiêu chuẩn nào?
Không phải tự nhiên mà các thông số xuất hiện trong bản vẽ kiến trúc, các KTS/ KS cần tuân thủ các tiêu chuẩn bắt buộc để đảm bảo tính chính xác, đồng nhất và dễ hiểu của bản vẽ xây dựng, ví dụ:
- Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN): Là hệ thống quy định bắt buộc áp dụng tại Việt Nam, ví dụ: TCVN 6083:2012 (nguyên tắc trình bày), TCVN 5571:2012 (khung tên), TCVN 9:1985 (ghi kích thước).
- Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO, ASTM, ACI): Được áp dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt quan trọng cho các dự án có yếu tố quốc tế, đảm bảo khả năng đọc hiểu toàn cầu và chất lượng.
XHOME Sài Gòn luôn cập nhật và tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn hiện hành, đảm bảo chất lượng hồ sơ thiết kế ở mức cao nhất.

Bản vẽ tuy quan trọng nhưng cũng gây khó khăn cho gia chủ
Mặc dù quan trọng, việc đọc hiểu và sử dụng bản vẽ xây dựng có thể gặp một số khó khăn cho chủ nhà hoặc thậm chí là nhiều đội thợ thi công, bởi vì:
- Độ phức tạp: Đòi hỏi kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm.
- Thiếu nhất quán, sai sót: Có thể dẫn đến hiểu lầm, thi công sai. (Nguyên nhân do chọn đơn vị thiết kế thiếu chuyên nghiệp và và quy trình nội bộ thiếu xót dẫn đến chất lượng hồ sơ kém)
- Khó hình dung không gian 3D từ bản vẽ 2D: Đặc biệt với người không chuyên.
Giải pháp đề xuất từ XHOME Sài Gòn:
Hiểu được việc khó khăn cho khách hàng khi sử dụng bản vẽ kỹ thuật xây dựng, XHOME Sài Gòn đã nổ lực để dịch vụ xây dựng trở nên dễ dàng, giúp khách hàng vượt qua thách thức chuyên môn hiểu rõ từng chi tiết ngôi nhà tương lai của mình. Thông qua các yếu tố sau:
- Đội ngũ chuyên môn cao: Kiến trúc sư, kỹ sư của chúng tôi có năng lực và kinh nghiệm để tạo ra những bộ bản vẽ chi tiết, chính xác tránh sai xót tiềm ẩn gây rủi ro cho gia chủ.
- Ứng dụng công nghệ: Sử dụng phần mềm thiết kế tiên tiến (như CAD,…) và ứng dụng BIM giúp trực quan hóa thiết kế 3D, dễ dàng chỉnh sửa và phối hợp, giảm thiểu sai sót. Từ đó, chủ nhà hình dung trực tiếp tổng thể đến chi tiết thông qua mô hình. Xem thêm BIM là gì để hiểu rõ hơn.
- Quy trình kiểm soát chặt chẽ: Mỗi bản vẽ đều được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi ban hành, chịu trách nhiệm và giám sát tác giả. Đảm bảo chất lượng hồ sơ thiết kế.
- Tư vấn tận tâm: Chúng tôi luôn giải thích cặn kẽ bản vẽ cho khách hàng, hoặc nhà thầu xây dựng (nếu khách hàng thi công cùng đơn vị khác) đảm bảo sự thấu hiểu và đồng thuận trước khi bàn giao hồ sơ thi công.
Chọn XHOME Sài Gòn – Chuẩn chỉnh từng đường nét kỹ thuật
Tại XHOME Sài Gòn, chúng tôi không chỉ cung cấp dịch vụ thiết kế nội thất và xây dựng mà còn mang đến sự an tâm tuyệt đối cho khách hàng thông qua những bộ bản vẽ xây dựng chuyên nghiệp, chi tiết và chính xác. Chúng tôi tin rằng, sự đầu tư vào chất lượng bản vẽ chính là sự đầu tư cho một công trình bền vững, thẩm mỹ và đúng như kỳ vọng.
Nếu bạn đang tìm kiếm một đối tác tin cậy để hiện thực hóa không gian sống lý tưởng, từ những nét vẽ đầu tiên đến công trình hoàn thiện, đừng ngần ngại liên hệ với XHOME Sài Gòn để được tư vấn xây nhà trọn gói ngay hôm nay!